Hiển thị ngày Can Chi
Hiển thị mô tả của tháng
Hiển thị ngày tốt xấu năm 2022
Ngày hoàng đạo (Ngày tốt)
Ngày hắc đạo (Ngày xấu)
Hiển thị tất cả ngày nghỉ lễ năm 2022
Nghỉ Tết DL 2022, Nghỉ Tết ÂL 2022, Quốc Khánh 2-9-2022,...
Tháng âm lịch: Canh Tý (Con Chuột). Tuổi xung khắc: Nhâm Ngọ 2002, Bính Ngọ 1966, Giáp Thân 2004, Giáp Dần 1974
Tháng 1 Dương lịch gọi là January.
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” - những từ có 2 nghĩa đối lập.
Tháng âm lịch: Nhâm Dần (Con Hổ). Tuổi xung khắc: Canh Thân 1980, Bính Thân 1956, Bính Dần 1986
Tháng 2 Dương lịch gọi là February.
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Tháng âm lịch: Nhâm Dần (Con Hổ). Tuổi xung khắc: Canh Thân 1980, Bính Thân 1956, Bính Dần 1986
Tháng 3 Dương lịch gọi là March.
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng âm lịch: Giáp Thìn (Con Rồng). Tuổi xung khắc: Nhâm Tuất 1982, Canh Tuất 1970, Canh Thìn 2000
Tháng 4 Dương lịch gọi là April.
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng âm lịch: Ất Tỵ (Con Rắn). Tuổi xung khắc: Quý Hợi 1983, Tân Hợi 1971, Tân Tỵ 2001
Tháng 5 Dương lịch gọi là May.
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng âm lịch: Bính Ngọ (Con Ngựa). Tuổi xung khắc: Mậu Tý 2008, Canh Tý 1960
Tháng 6 Dương lịch gọi là June.
June được lấy theo tên gốc là Juno - là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng âm lịch: Đinh Mùi (Con Dê). Tuổi xung khắc: Kỷ Sửu 2009, Tân Sửu 1961
Tháng 7 Dương lịch gọi là July.
July được đặt tên theo Julius Caesar - một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng âm lịch: Mậu Thân (Con Khỉ). Tuổi xung khắc: Canh Dần 2010, Giáp Dần 1974
Tháng 8 Dương lịch gọi là August.
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng âm lịch: Kỷ Dậu (Con Gà). Tuổi xung khắc: Tân Mão 1951, ất Mão
Tháng 9 Dương Lịch gọi là September.
Trong tiếng Latin, Septem có nghĩa “thứ bảy”, là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: Tháng 9 sẽ là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (Lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng âm lịch: Canh Tuất (Con Chó). Tuổi xung khắc: Giáp Thìn 1964, Mậu Thìn 1988, Giáp Tuất 1994, Giáp Thìn 1964
Tháng 10 Dương lịch gọi là October.
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng âm lịch: Tân Hợi (Con Lợn). Tuổi xung khắc: Ất Tỵ 1965, Kỷ Tỵ 1989, Ất Hợi 1995, Ất Tỵ 1965
Tháng 11 Dương lịch gọi là November.
Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là "thứ 9" và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
Tháng âm lịch: Nhâm Tý (Con Chuột). Tuổi xung khắc: Giáp Ngọ 1954, Canh Ngọ 1990, Bính Tuất 2006, Bính Thìn 1976
Tháng 12 Dương lịch gọi là December.
Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.

Thiết lập lịch âm 2022

x
Hiển thị tất cả ngày nghỉ lễ năm 2022
Hiển thị mô tả của tháng
Hiển thị ngày Can Chi
Hiển thị ngày tốt xấu năm 2022