CÀI ĐẶT HIỂN THỊ THEO CÁCH CỦA BẠN
Hiển thị ngày Can Chi
Hiển thị ngày Mùng 1 và ngày Rằm
Hiển thị mô tả của tháng
Hiển thị ngày tốt xấu năm 2023
Ngày hoàng đạo (Ngày tốt)
Ngày hắc đạo (Ngày xấu)
Hiển thị tất cả ngày nghỉ lễ năm 2023
Nghỉ Tết DL 2023, Nghỉ Tết ÂL 2023, Quốc Khánh 2-9-2023,...
Tháng âm lịch: Quý Sửu (Con Trâu). Tuổi xung khắc: Ất Mùi 1955, Tân Mùi 1991, Đinh Hợi 2007, Đinh Tỵ 1977
Tháng 1 Dương lịch gọi là January.
Trong quan niệm của người La Mã cổ xưa, Janus là vị thần quản lý sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi nên tên của ông được đặt để bắt đầu một năm mới. Vị thần này có 2 khuôn mặt 1 khuôn mặt dùng để nhìn về quá khứ và còn gương mặt còn lại là nhìn về tương lai nên trong tiếng Anh còn có khái niệm khác liên quan tới ông là “Janus word” - những từ có 2 nghĩa đối lập.
Tháng âm lịch: Giáp Dần (Con Hổ). Tuổi xung khắc: Mậu Thân 1968, Bính Thân 1956, Canh Ngọ 1990, Canh Tý 1960
Tháng 2 Dương lịch gọi là February.
February có nguồn gốc từ từ Februa, đây là tên một lễ hội của người La Mã được tổ chức vào đầu năm nhằm thanh tẩy, gột rửa những thứ ô uế trước khi bắt đầu mùa xuân. Ngoài ra cụm từ này còn có ý nghĩa mong muốn con người sống hướng thiện, làm những điều tốt.
Tháng âm lịch: Ất Mão (Con Mèo). Tuổi xung khắc: Kỷ Dậu 1969, Đinh Dậu 1957, Tân Mùi 1991, Tân Sửu 1961
Tháng 3 Dương lịch gọi là March.
Từ March xuất xứ từ chữ La tinh là Mars. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì thần Mars là vị thần của chiến tranh. Cho tới trước thời Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và khởi đầu từ tháng 3. Nó được đặt tên theo vị thần này với ngụ ý mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.
Tháng âm lịch: Ất Mão (Con Mèo). Tuổi xung khắc: Kỷ Dậu 1969, Đinh Dậu 1957, Tân Mùi 1991, Tân Sửu 1961
Tháng 4 Dương lịch gọi là April.
Từ April xuất phát từ từ gốc Latinh là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà cỏ cây hoa lá đâm chồi nảy lộc. Theo tiếng La tinh từ này có nghĩa là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Còn trong tiếng Anh cổ, April đôi khi được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh, thời điểm thường dùng để tưởng niệm cái chết và sự phục sinh của Chúa Jesus theo quan niệm của người Kitô giáo).
Tháng âm lịch: Bính Thìn (Con Rồng). Tuổi xung khắc: Mậu Tuất 1958, Nhâm Tuất 1982, Nhâm Ngọ 2002 , Nhâm Thìn 1952, Mậu Thìn 1988 , Nhâm Tý 1972
Tháng 5 Dương lịch gọi là May.
Tên gọi của tháng này được đặt theo tên nữ thần Maia của Hy Lạp. Bà là con của Atlas và mẹ của thần bảo hộ Hermes. Maia thường được nhắc tới như nữ thần của Trái đất và đây được xem là lý do chính của việc tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là phồn vinh.
Tháng âm lịch: Đinh Tỵ (Con Rắn). Tuổi xung khắc: Kỷ Hợi 1959, Quý Hợi 1983, Quý Mùi 2003, Quý Tỵ 1953, Quý Sửu 1973
Tháng 6 Dương lịch gọi là June.
June được lấy theo tên gốc là Juno - là thần đứng đầu của các nữ thần La Mã, vừa là vợ vừa là chị cái của Jupiter. Juno cũng đồng thời là vị thần đại điện của hôn nhân và sinh nở.
Tháng âm lịch: Mậu Ngọ (Con Ngựa). Tuổi xung khắc: Bính Tý 1996, Giáp Tý 1984
Tháng 7 Dương lịch gọi là July.
July được đặt tên theo Julius Caesar - một vị hoàng đế La Mã cổ đại. Ông là người đã lấy tên mình để đặt cho tháng. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, tháng ông sinh ra được mang tên July. Trước khi đổi tên, tháng này được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh là Quintile, có nghĩa “ngũ phân vị”).
Tháng âm lịch: Kỷ Mùi (Con Dê). Tuổi xung khắc: Đinh Sửu 1997, ất Sửu
Tháng 8 Dương lịch gọi là August.
Cũng tương tự tháng 7, từ August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.
Tháng âm lịch: Canh Thân (Con Khỉ). Tuổi xung khắc: Nhâm Dần 1962, Mậu Dần 1998, Giáp Tý 1984, Giáp Ngọ 1954
Tháng 9 Dương Lịch gọi là September.
Trong tiếng Latin, Septem có nghĩa “thứ bảy”, là tháng tiếp theo của Quintilis và Sextilis. Kể từ tháng 9 trở đi trong lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: Tháng 9 sẽ là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của La Mã cổ đại (Lịch này bắt đầu từ tháng 3).
Tháng âm lịch: Tân Dậu (Con Gà). Tuổi xung khắc: Quý Mão 1963, Kỷ Mão 1999, Ất Sửu 1985, Ất Mùi 1955
Tháng 10 Dương lịch gọi là October.
Từ Latin Octo có nghĩa là “thứ 8”, tức tháng thứ 8 trong 10 tháng của một năm. Vào khoảng năm 713 trước Công nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch trong năm và bắt đầu từ năm 153 trước Công nguyên, tháng một được chọn là tháng khởi đầu năm mới.
Tháng âm lịch: Nhâm Tuất (Con Chó). Tuổi xung khắc: Bính Thìn 1976 , Giáp Thìn 1964, Bính Thân 1956, Bính Thìn 1976, Bính Dần 1986, Bính Tuất 2006
Tháng 11 Dương lịch gọi là November.
Trong tiếng Latin, Novem mang ý nghĩa là "thứ 9" và nó được dùng để đặt tên cho tháng 11 sau này.
Tháng âm lịch: Quý Hợi (Con Lợn). Tuổi xung khắc: Đinh Tỵ 1977, ất Tỵ, Đinh Mão 1987, Đinh Hợi 2007, Đinh Dậu 1957, Đinh Tỵ 1977
Tháng 12 Dương lịch gọi là December.
Tháng 12 là tháng cuối cùng của 1 năm và nó được gọi theo tên tháng thứ 10 của người La Mã ngày xưa.

Thiết lập lịch âm 2023

x
Hiển thị tất cả ngày nghỉ lễ năm 2023
Hiển thị mô tả của tháng
Hiển thị ngày Can Chi
Hiển thị ngày tốt xấu năm 2023